[Cập nhật] Bảng giá Honda Wave RSX 2021 mới nhất
Honda Wave RSX với nhiều phiên bản khác nhau, từng phiên bản mới thì sẽ được nâng cấp lên cao dần. Dòng xe này chưa bao giờ làm cho người tiêu dùng phải thất vọng bởi thiết kế và động cơ đều rất tốt. Để có những đánh giá chi tiết về Wave RSX thì mời bạn đọc hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để tìm hiểu thêm.

Wave RSX
1. Bảng giá xe Wave RSX mới nhất 2021
1.1 Bảng giá xe Wave RSX
Dưới đây là bảng giá xe Wave RSX để khách hàng tham khảo. Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, tuỳ vào từng thời điểm và đại lý bán xe mà giá sẽ có sự chênh lệch ít nhiều.
Tại đại lý xe máy Honda Kường Ngân, giá bán luôn ổn định và có nhiều chính sách, ưu đãi cho khách hàng. Để biết chính xác về giá, bạn có thể liên hệ ngay với đại lý để được tư vấn nhé
Honda Wave RSX 110cc | Giá bán |
---|---|
Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành đúc) | 25.500.000 đồng |
Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 23.100.000 đồng |
Phun xăng điện tử (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 22.100.000 đồng |
2. Đánh giá xe RSX 2021 về thiết kế và màu sắc
2.1 Về thiết kế

Honda Wave RSX
Xe RSX giúp cho người điều khiển xe linh hoạt, dễ di chuyển xe mà không phải gặp nhiều khó khăn do thiết kế mới gọn nhẹ, vóc dáng thon. Wave RSX với thiết kế mới mẻ, phối hợp màu sắc đẹp mắt thu hút nhiều người dùng ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Đầu xe RSX
Với các đường cắt sắc nét, uyển chuyển và nhỏ gọn của thiết kế cụm đèn pha phía trước giúp làm nổi bật đầu xe RSX. Ngoài ra, với thiết kế này còn giúp cho người lái xe có thể nhìn thấy rõ khi di chuyển trong tối do có hệ thống đèn pha chiếu sáng tốt.

Ốp mặt nạ xe RSX
Điểm độc đáo ở phần đầu của xe đó là có thiết kế mặt ốp hình chữ V trên mặt nạ của xe, tạo cảm giác dũng mãnh và thiết kế mới mẻ, độc lạ, tạo nên cá tính riêng của dòng xe RSX.

Đèn xe phiên bản Fi
Đặc biệt, Với phiên bản xe Fi thì cũng được thiết kế mặt ốp và cụm đèn pha nhưng nó còn có tác dụng định vị ban ngày.

Đồng hồ xe RSX
Mặt đồng hồ xe RSX với thiết kế mới khoa học hơn, giúp cho người điều khiển xe dễ dàng nhìn thấy những thông số hiển thị trên đồng hồ. Điều này giúp người lái kiểm soát khả năng của xe được tốt nhất và an toàn. Ngoài ra, một điểm không thay đổi so với phiên bản trước là kính chiếu hậu vẫn thiết kế như cũ, không có sự thay đổi mới.

Thân xe RSX
Thiết kế mới với nhiều đường nét, góc cạnh mạnh mẽ kết hợp với 2 đường xẻ mang cá phía 2 bên xe, làm cho xe RSX trông thon gọn và nhẹ nhàng hơn nhiều. Ngoài ra, điểm nổi bật trên thân xe RSX chính là logo được thiết kế tỉ mỉ, đẹp mắt khi kết hợp 3D và phong cách graffiti trong vẽ tranh, giúp người dùng thích thú hơn với dòng xe này.

Bánh xe Honda RSX
Thiết kế mới của xe Honda RSX đó là bánh xe có vành nan hoa hoặc là vành đúc, tạo nên sự lựa chọn cho người tiêu dùng đa dạng hơn.

Cốp xe RSX

Cụm đèn hậu xe RSX
Phần đuôi xe RSX vuốt cao nên khi thiết kế cụm đèn hậu phía dưới đuôi xe, tạo cảm giác tinh tế và thon gọn hơn cho phần đuôi xe RSX.
2.2 Về màu sắc
Wave RSX vẫn ưu tiên sử dụng những màu sắc phổ biến nhưng không kém phần mới mẻ và cá tính cho dòng xe của mình. Gồm 4 màu sắc nổi trội là: đỏ, xanh, xám và trắng. Tuy nhiên, không phải khô khan toàn bộ các màu đó mà chúng được kết hợp hài hòa với nhau như: màu đen kết hợp đỏ, màu đen với xanh, xám với đen và màu đen với trắng.
3. Đánh giá về tính năng mới của Honda Wave RSX
Xe Honda Wave RSX có hệ thống phanh mạnh mẽ với phía trước là phanh đĩa, phía sau là phanh cơ, giúp cho người điều khiển xe được đảm bảo an toàn khi lái.
Có sử dụng hệ thống treo mới mẻ, an toàn cho xe gồm phuộc ống lồng trước kết hợp với giảm xóc lò xo ở phía sau giúp cho xe chạy êm ái, vượt qua mọi con đường dù là khó khăn, địa hình không bằng phẳng.
Ngoài ra, xe RSX còn trang bị cho mình hệ thống khóa thông minh với khả năng tự động đóng giúp bảo vệ xe an toàn hơn, tránh mất trộm, mất cắp.

Khóa xe Honda RSX
3. Thông số kỹ thuật, động cơ xe Honda RSX
Dài, rộng và cao | 1.919 mm,709 mm và 1.080 mm | Kiểu | Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí |
Chiều dài cơ sở | 1.227 mm | Dung tích xi lanh | 109,1 cm3 |
Chiều cao yên | 760 mm | Tỉ số nén | 9,3 : 1 (Wave RSX 110 FI) 9,0 : 1 (Wave RSX 110) |
Khoảng sáng gầm | 135 mm | Công suất cực đại | 6,56 kW / 7.500 vòng/phút |
Trọng lượng | 102kg ( vành đúc ) 99kg ( vành nan hoa ) | Mô men xoắn cực đại | 8,77 Nm/6.000 vòng/phút |
Lốp trước | 70/90 – 17 M/C 38P | Dung tích bình nhiên liệu | 4 lít |
Lốp sau | 80/90 – 17 M/C 50P | Tiêu hao nhiên liệu | 58km / lít |
Treo trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Dung tích nhớt máy | 1 lít khi rã máy/ 0,8 lít khi thay nhớt |
Treo sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực | Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
4. Ưu nhược điểm của xe RSX phù hợp đối tượng nào?
Khả năng vận hành của xe RSX là rất tốt, tư thế lái thoải mái giúp dòng xe này ghi điểm trong mắt người dùng. Sử dụng hệ thống khởi động điện nên khi khởi động xe chỉ cần nhấn nhẹ nhàng thì xe RSX đã có thể nổ máy sẵn sàng khởi động để đi.
Xe RSX khi chuyển giữa các số với nhau không có tình trạng giật máy, kể cả khi vào số 1. Cho dù di chuyển số nào thì xe vẫn chạy rất êm ái và tốc độ của xe cũng rất nhanh.
Với kích thước nhỏ gọn, không quá cồng kềnh hoặc là cao quá nên dòng xe RSX có thể phù hợp với mọi đối tượng người dùng. Dù là nam hay nữ thì vẫn có thể dễ dàng kiểm soát và điều khiển xe RSX một cách tốt nhất.
Đặc biệt, xe không phân biệt địa hình nên bạn có thể di chuyển khắp mọi nơi. Do xe nhỏ gọn nên dù đường tắc bạn vẫn có thể dễ dàng di chuyển mà không bị mắc kẹt bởi những phương tiện giao thông khác trên đường, kết hợp với hệ thống phanh hiện đại đảm bảo an toàn tuyệt đối cho bạn khi di chuyển nếu gặp vật cản bất ngờ.
Trên đây là những chia sẻ đánh giá của chúng tôi về dòng xe Wave RSX của hãng Honda. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu mua xe RSX để đưa ra các quyết định đúng đắn và thông minh.